Y tế và Bảo hiểm y tế sinh viên

 

A. CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY

 I. Các văn bản pháp quy về công tác y tế

- Thông tư số 13/2007/TT–BYTngày 21/ 11/ 2007 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe.

- Quyết định số 1220/QĐ-BYT ngày 07/ 4/ 2008 của Bộ Y tế về việc ban hành danh mục thiết bị, thuốc thiết yếu dùng trong Trạm Y tế của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở dạy nghề.

- Công văn số 23/2012/QĐ-UBND ngày 20/08/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

- Công văn số 30/2014/QĐ-UBND ngày 20/08/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh, bổ xung mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

II. Các văn bản pháp quy về Luật bảo hiểm y tế

- Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội.

- Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT.

- Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT_BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn thực hiện BHYT.

- Công điện số 1801/CĐ–TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

- Công văn số 4435/CV-BTGTW ngày 14/9/2009 của Ban Tuyên giáo TW về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 38–CT/TW và các chính sách pháp luật về BHYT.

- Công văn số 367/ BHXH ngày 08/ 8/ 2014 của Bảo hiểm xã hội thành phố Thái Nguyên về việc hướng dẫn một số nội dung thu và cấp thẻ BHYT cho đối tượng HSSV năm học 2014-2015.

- Chỉ thị số 19/CT–UBND ngày 27/ 10/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc triển khai thực hiện Luật BHYT.

- Chỉ thị số 17/CT–UBND ngày 06/ 8/ 2014  của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc tăng cường công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên.  

 

B. KẾ HOẠCH CỦA TRẠM Y TẾ NĂM 2018

I. Chăm sóc sức khỏe ban đầu

1. Quản lý chăm sóc sức khỏe ban đầu cho sinh viên.

- Tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên tốt nghiệp ra trường, thực hiện trong quý II.

- Tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên nhập trường, thực hiện trong quý III.

- Hoàn thiện hồ sơ theo dõi khám sức khỏe cho từng sinh viên khóa mới bao gồm: Hồ sơ phân loại sức khỏe lúc vào trường, sổ khám chữa bệnh thường xuyên, hồ sơ theo dõi tình hình sức khỏe cho cả khóa học thực hiện trong quý IV.

- Khám chữa bệnh khi ốm đau, thực hiện thường xuyên.

- Trực tại ký túc xá sinh viên 24/24 giờ, kể cả ngày nghỉ.

- Đối với sinh viên mắc bệnh mãn tính, trạm y tế phối hợp với gia đình để chăm sóc sức khỏe cho các em.

2. Quản lý chăm sóc sức khỏe cho CBVC

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ mỗi năm một lần, thực hiện vào quý II.

- Khám chữa bệnh khi ốm đau, thực hiện thường xuyên.

- Lập sổ theo dõi sức khỏe cho từng CBVC, thực hiện thường xuyên.

II. Công tác bảo hiểm y tế cho sinh viên

- Phối hợp với phòng Công tác học sinh sinh viên, phòng Kế hoạch - Tài chính thu tiền bảo hiểm y tế sinh viên vào Quý III, IV.

- Làm Thẻ bảo hiểm y tế sinh viên vào Quý III, IV.

- Làm báo cáo và quyết toán về khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe ban đầu cho sinh viên với Bảo hiểm xã hội thành phố Thái Nguyên mỗi năm một lần.

- Làm báo cáo theo tháng và quyết toán theo quý về kinh phí khám chữa bệnh với Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên.

III. Công tác vệ sinh môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm

- Phối hợp với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm của Sở y tế Thái Nguyên kiểm tra về an toàn thực phẩm mỗi năm một lần.

- Phối hợp với các đơn vị trong trường kiểm tra vệ sinh môi trường trong khuôn viên trường mỗi tháng một lần.

Tin mới hơn

Tin cũ hơn